Do đó các thiết bị vận tải liên tục được ứng dụng vào trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì vậy các thiết bị vận tải cần hoạt động liên tục và an toàn.
I/ Khái quát chung về băng tải cao su
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất công nghiệp hiện nay góp phần đem lại lợi ích lớn hơn cho doanh nghiệp. Để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp cần nâng cao năng suất, tiết kiệm sức người cũng như giảm thiểu ô nhiễm môi trường, độ chính xác và an toàn … Do đó các thiết bị vận tải liên tục được ứng dụng vào trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì vậy các thiết bị vận tải cần hoạt động liên tục và an toàn.
Sự ra đời của băng tải là phương án tối ưu nhằm giải quyết các vấn đề trên cho doanh nghiệp. Và băng tải cao su là thiết bị vận chuyển phổ biến nhất hiện nay, dưới đây là một số loại băng tải cao su được sử dụng phổ biến hiện nay.
Sự ra đời của băng tải là phương án tối ưu nhằm giải quyết các vấn đề trên cho doanh nghiệp. Và băng tải cao su là thiết bị vận chuyển phổ biến nhất hiện nay, dưới đây là một số loại băng tải cao su được sử dụng phổ biến hiện nay.
- Giới thiệu hệ thống băng tải sấy chè trong công nghiệp
- Đặc điểm của các loại băng tải cánh bướm
- Băng tải cũ và những lưu ý khi sử dụng băng tải cũ trong quá trình sản xuất
II/ Giới thiệu một số loại băng tải cao su hiện nay trên thị trường Việt Nam
1. Băng tải Polyester Cotton (CC)
– Là loại băng tải có cấu tạo bằng bông vải sợi dọc và cấu trúc với sợi ngang được làm bằng sợi dệt bông, có độ giãn dài thấp, nhưng độ bám dính tốt.
– Băng tải có thể bị biến dạng nhỏ trong điều kiện nhiệt độ cao, với khoảng cách ngắn, và vận chuyển khối lượng nhỏ.
– Băng tải CC được chia thành các loại như: loại thường, loại nhiệt, đánh lửa, loại chống cháy, loại axit, loại dầu.
Đặc điểm kỹ thuật của băng tải CC:
– Băng tải có cấu tạo với một loại vật liệu cốt lõi: polyester-bông vải pha loại TC-70, CC-56-loại bông vải
– Băng thông của băng tải từ: 100mm-1600mm
– Số lớp vải: 1-10 lớp của các lớp vải
– Độ dày mặt nhựa bao gồm: Mặt trên :1.5-9mm, Mặt dưới: 0mm-4.5mm
– Băng tải có thể bị biến dạng nhỏ trong điều kiện nhiệt độ cao, với khoảng cách ngắn, và vận chuyển khối lượng nhỏ.
– Băng tải CC được chia thành các loại như: loại thường, loại nhiệt, đánh lửa, loại chống cháy, loại axit, loại dầu.
Đặc điểm kỹ thuật của băng tải CC:
– Băng tải có cấu tạo với một loại vật liệu cốt lõi: polyester-bông vải pha loại TC-70, CC-56-loại bông vải
– Băng thông của băng tải từ: 100mm-1600mm
– Số lớp vải: 1-10 lớp của các lớp vải
– Độ dày mặt nhựa bao gồm: Mặt trên :1.5-9mm, Mặt dưới: 0mm-4.5mm

2. Băng tải EP
Tính năng của băng tải EP:
– Băng tải EP có tính linh hoạt cao, cơ tính tốt và chịu va đập
– Băng tải EP có hệ số dãn dài thấp tốt hơn so với băng tải lõi nylon và vải băng tải khác, được ứng dụng cho các đường vận chuyển vật liệu dài.
– Khả năng chịu nước và chịu môi trường ẩm ướt của băng rất tốt, độ kết dính băng tốt trong môi trường nhiệt độ thấp có thể kéo dài tuổi thọ của băng.
– Khả năng chịu nhiệt và khả năng ăn mòn tốt
– Băng tải có cấu tạo mỏng với trọng lượng nhẹ do vải polyester, có độ bền khoảng 2,5-9 lần của bông, vải bông lõi băng tải
– Băng tải EP có tính linh hoạt cao, cơ tính tốt và chịu va đập
– Băng tải EP có hệ số dãn dài thấp tốt hơn so với băng tải lõi nylon và vải băng tải khác, được ứng dụng cho các đường vận chuyển vật liệu dài.
– Khả năng chịu nước và chịu môi trường ẩm ướt của băng rất tốt, độ kết dính băng tốt trong môi trường nhiệt độ thấp có thể kéo dài tuổi thọ của băng.
– Khả năng chịu nhiệt và khả năng ăn mòn tốt
– Băng tải có cấu tạo mỏng với trọng lượng nhẹ do vải polyester, có độ bền khoảng 2,5-9 lần của bông, vải bông lõi băng tải
3. Băng tải chịu nhiệt
– Băng tải chịu nhiệt có lớp bố bằng bông vải chịu nhiệt cộng với khả năng chịu hiệt độ cao của lớp cao su, chúng được dùng cho nghành than cốc, xi măng, đúc, xỉ nóng…
– Sản phẩm này được chế tạo theo tiêu chẩn HG2297-92
Băng tải chịu nhiệt được chia thành 4 loại:
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không hơn 1000, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 1500, tên mã là T1.
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không hơn 1250, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 1700, tên mã là T2.
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm là không quá 1500, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 2000, tên mã là T3.
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không hơn 1750, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 2300, tên mã là T4.
– Sản phẩm này được chế tạo theo tiêu chẩn HG2297-92
Băng tải chịu nhiệt được chia thành 4 loại:
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không hơn 1000, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 1500, tên mã là T1.
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không hơn 1250, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 1700, tên mã là T2.
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm là không quá 1500, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 2000, tên mã là T3.
– Băng tải có thể chịu được nhiệt độ thử nghiệm không hơn 1750, trong thời gian ngắn hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 2300, tên mã là T4.

4. Băng tải chịu Axit và Kiềm
– Đặc tính sản phẩm: băng tải sử dụng bông vải, vải nylon hoặc vải polyester với lõi được thực hiện với hiệu suất đàn hồi tốt vào khe, việc sử dụng kéo dài
nhỏ.
– Xuất xứ của băng tải axit và kiềm sử dụng vật liệu nhựa che, kháng hóa chất tốt và có tính chất vật lý tốt.
– Ứng dụng:
+ Ứng dụng trong các nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón, nhà máy giấy, doanh nghiệp cần vận chuyển vật liệu có tính axit hoặc kiềm ăn mòn.
nhỏ.
– Xuất xứ của băng tải axit và kiềm sử dụng vật liệu nhựa che, kháng hóa chất tốt và có tính chất vật lý tốt.
– Ứng dụng:
+ Ứng dụng trong các nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón, nhà máy giấy, doanh nghiệp cần vận chuyển vật liệu có tính axit hoặc kiềm ăn mòn.